Rất may mắn là nhiều thông tin về vua Hàm Nghi và thời gian bị lưu đày ở Alger được hé mở trong quyển sách do Amandine Dabats là cháu đời thứ 5 của vua Hàm Nghi biên soạn. Tên quốc gia Việt Nam, dưới triều Nguyễn, từ khi hoàng đế Nguyễn Ánh lên ngôi năm 1802, được đổi ...
Câu dịch mẫu: Cô ấy có 1 vị hôn phu ở Algérie thuộc Pháp. ↔ Ela tinha um namorado. Algérie + Thêm bản dịch Thêm Algérie Từ điển Tiếng Việt-Tiếng Bồ Đào Nha . Argélia noun feminine. plwiktionary Hiển thị các bản dịch được tạo bằng thuật toán.
El Hamel. Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 8 2020) El Hamel là một đô thị thuộc tỉnh Msila, Algérie. Dân số thời điểm năm ...
Ngôn ngữ Berber có một lượng người nói lớn ở Algérie và Maroc, và một lượng người nói nhỏ hơn tại Libya, Tunisia, bắc Mali, bắc Niger, bắc Burkina Faso, Mauritanie, và ở ốc đảo Siwa thuộc Ai Cập. Ngoài ra, còn có những cộng …
Từ năm 1000 TCN trở về sau ... Algérie nằm ở Bắc Phi, Bắc giáp Địa Trung Hải, Nam giáp Niger, Mali ..., Protection of cultural property in Algerie, monographic series "Mediterraneum. Protection and valorization of cultural heritage", vol 3, Naples 2003, ISBN 88-8;
Iran ( tiếng Ba Tư: ایران Irān [ʔiːˈɾɒːn] ⓘ ), gọi chính thức là Cộng hòa Hồi giáo Iran ( tiếng Ba Tư: جمهوری اسلامی ایران Jomhuri-ye Eslāmi-ye Irān phát âm ⓘ ), [13] tiếng Anh: Islamic Republic of Iran, viết tắt: IR Iran ), còn được gọi là Ba Tư ( tiếng Anh: Persia ...
s. Lịch sử Algérie diễn ra ở đồng bằng ven biển màu mỡ của Bắc Phi, mà thường được gọi là Maghreb (hoặc Maghreb). Bắc Phi từng là một khu vực quá cảnh đối với những người di chuyển đến châu Âu hoặc các Trung Đông, vì vậy các cư dân của khu vực không bị ảnh ...
Tỉ suất tử vong ở trẻ sơ sinh giảm từ 32,6 năm 1993 xuống còn 16,7 năm 2020 (trên 1.000 trẻ sinh). Tuổi thọ trung bình tăng từ 70,5 năm 1990 lên 75,45 năm 2020. Chỉ số bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân là 73, cao hơn trung bình khu vực và trung bình thế giới, …
Ngày 30 tháng 11 năm 2011, Anane được triệu tập vào đội tuyển U-23 quốc gia Algérie bởi huấn luyện viên Azzedine Aït Djoudi vào trại tập luyện 5 ngày ở Algiers. On November 30, 2011, Anane was called up to the Algerian Under-23 National Team by manager Azzedine Aït Djoudi for a five-day training camp in ...
Albert Camus trở thành người trẻ tuổi thứ 2 nhận giải thưởng Nobel Văn Chương năm 1957. Năm 1932, ông theo học triết tại trường Đại học Tổng hợp Algérie. Ông gặp gỡ Giáo sư, triết gia Jean Grenier và chính vị giáo sư này đã động viên Albert tìm hiểu sâu về các tác phẩm của Friedrich Nietzsche.
Đó là nơi mà Hàm Nghi, Hoàng Tử Xứ Annam đang sinh sống. Ông ta đã ở đó từ năm năm qua và dường như vào trạc 24 tuổi. Tuổi thật của ông ta, ông ta không thèm để ý đến hay là chỉ muốn cố tình giấu đi vì có ích lợi gì mà nhớ đến con số của những năm tháng lưu ...
ISBN 978-90-420-2406-9. Chiến tranh Algeria đã kết thúc vào năm 1962, và đã khép lại 130 năm hiện diện của thực dân Pháp ở Algeria (và Bắc Phi). Với kết quả này, Đế quốc Pháp, được tổ chức hoành tráng ở Paris trong cuộc triển lãm …
Giáo dục ở Algérie là bắt buộc và miễn phí 9 năm (bắt đầu từ năm 6 tuổi). Học sinh được giảng dạy chủ yếu bằng tiếng Ả Rập (trước đây là tiếng Pháp). Algérie có một số trường đại học ở các thành phố lớn Alger, Oran và Qacentina (Constantine).
Ở Syria, cuộc nội chiến kéo dài từ 2011 đã khiến hơn 400.000 người thiệt mạng, hàng triệu người phải vượt biển chạy nạn tới châu Âu. Đây là nước mà "Mùa xuân Ả Rập" để lại hậu quả nghiêm trọng nhất. Tại Yemen, nội …
Từ năm 1975 số lượng các trường đại học đã tăng từ hai lên tới con số chín và sau khi bắt đầu xuất hiện từ năm 1980, số các trường kỹ thuật và đào tạo nghề hiện đã là 84. Giáo dục cao học ở Libya được trợ cấp từ ngân sách nhà nước.
Vụ khủng hoảng con tin In Amenas bắt đầu vào ngày 16 tháng 1 năm 2013, khi các tay khủng bố có liên hệ với Al-Qaeda liên kết với một lữ đoàn do Mokhtar Belmokhtar cầm đầu bắt giữ 800 người làm con tin tại cơ sở dầu khí Tigantourine gần In Amenas, Algerie. Abdul al Nigeri, một trong các phụ tá cao cấp của Belmokhtar, dẫn ...
Đây là kế quả của việc triển khai Chiến lược Quốc gia về Dân số và Sức khoẻ sinh sản giai đoạn 2011-2020, với mục tiêu đến năm 2020, 70% phụ nữ tiếp cận các biện pháp tránh thai và tăng lên vào năm 2030, bao gồm người nghèo, nhóm bên lề, …
Nội chiến Libya (tiếng Ả Rập: الحرب الأهلية الليبية ) là cuộc xung đột vũ trang diễn ra tại Lybia, bắt nguồn từ các cuộc biểu tình chống chính phủ từ ngày 15 tháng 2 năm 2011. Bất ổn này lây lan từ các sự kiện ở các nước láng giềng Ai Cập và Tunisia, góp ...
Vua Hàm Nghi và Tết đầu tiên ở Algérie. Villa des pins những ngày đầu tháng1-1889 ở El Biar, nơi Hàm Nghi đón cái Tết Nguyên đán đầu tiên tha hương. Thượng tuần tháng Giêng năm 1889, Vua Hàm Nghi bị Pháp đưa sang Algerie trên một chiếc tàu Pháp mang tên Biên Hòa. Đúng vào chiều ...
Bức tranh có tên "Hồ trên dãy núi Alpes" do vua vẽ tại Pháp vào khoảng năm 1900-1903. Bức sơn dầu trên vải có chiều dài 40,5 cm, cao 27,5 cm. Tác phẩm đã được một bảo tàng nổi tiếng ở Pháp kiểm chứng, là tranh gốc duy nhất trưng bày tại sự kiện, còn lại là bản sao. Nhà ...
Algiers ( tiếng Ả Rập: الجزائر , al-Jazā'er; phát âm tiếng tiếng Ả Rập Algérie: دزاير Dzayer, Ngữ tộc Berber: Dzayer tamaneɣt, tiếng Pháp: Alger) là thủ đô và thành phố lớn nhất của Algérie. Năm 2011, dân số thành phố được ước tính là khoảng 3.500.000. Một ước ...
Tương tự như Libya, ngành du lịch Algeria được biết đến với các di tích cổ, chủ yếu là những công trình thời kỳ Phoenicia, thời kỳ La Mã và Byzantine. Một số trong những công trình nổi tiếng nhất bao gồm Timgad gần …
26140. El Hamdania là một đô thị thuộc tỉnh Médéa, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 1.524 người. [1]
Phép dịch "algeria" thành Tiếng Việt . algérie, mafhamtach, ahdar 3arabi là các bản dịch hàng đầu của "algeria" thành Tiếng Việt. Câu dịch mẫu: After several months in Algeria, Patricia reached the Moroccan border. ↔ Sau vài tháng ở …
رئيس الجمهورية الجزائرية. Kỳ hiệu Tổng thống. Đương nhiệm. Abdelmadjid Tebboune. từ 19 tháng 12 năm 2019. Dinh thự. El Mouradia. Bổ nhiệm bởi. Cử tri bầu trực tiếp.
Ngày 30 tháng 11 năm 2011, Anane được triệu tập vào đội tuyển U-23 quốc gia Algérie bởi huấn luyện viên Azzedine Aït Djoudi vào trại tập luyện 5 ngày ở Algiers.
Tỉ suất tử vong ở trẻ sơ sinh giảm từ 32,6 năm 1993 xuống còn 16,7 năm 2020 (trên 1.000 trẻ sinh). Tuổi thọ trung bình tăng từ 70,5 năm 1990 lên 75,45 năm 2020. Chỉ số bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân là 73, cao hơn trung bình khu vực và trung bình thế giới, trong đó 87% dân số ...
Năm 2013, số người Việt lao động ở ngoại quốc tăng lên hơn 88.000. Trong đó, hơn 50% là ở Đài Loan. Nhật Bản và Malaysia là hai quốc gia lần lượt đứng thứ nhì và thứ ba về số lao động người Việt. [21] Năm 2019, tổng số lao động Việt Nam xuất khẩu là 152.530 người ...
Du lịch Algeria, bạn sẽ được thấy sự đa dạng văn hóa, cởi mởi của con người nơi này bên cạnh thiên nhiên. Dù là một quốc gia đang phát triển, nhưng trong những năm gần đây Algeria đã dần để trở thành một quốc gia tiên tiến hơn và an toàn cho …
Mauritanie ( tiếng Việt: Mô-ri-ta-ni; tiếng Ả Rập: موريتانيا Mūrītāniyā; tiếng Wolof: Gànnaar; tiếng Soninke: Murutaane; tiếng Pular: Moritani; tiếng Pháp: Mauritanie, tiếng Anh: Mauritania ), có tên chính thức là Cộng hòa Hồi giáo …
Kiểm tra bản dịch của "Algérie" trong từ điển Tiếng Việt - Tiếng Hy Lạp Glosbe : Αλγερία, αλγερία. ... Câu dịch mẫu: Cô ấy có 1 vị hôn phu ở Algérie thuộc Pháp. ↔ Είχε κάποιον φίλο. Algérie + Thêm bản dịch Thêm Algérie Từ điển Tiếng Việt-Tiếng Hy Lạp .
Bản đồ Algeria. Algérie ( phát âm tiếng Pháp: [alʒeʀi], phiên âm: "An-giê-ri"; tiếng Ả Rập: الجزائر, phát âm tiếng Ả Rập: [ɛlʤɛˈzɛːʔir], tiếng Berber (Tamazight): Lz̦ayer [ldzæjər], tiếng Anh: Algeria ), tên chính thức Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Algérie, là …
Bản quyền © 2023.CONFIA Đã đăng ký Bản quyền.sơ đồ trang web